Tiền tố phủ định trong tiếng Anh: dis-, un-,im-, il-, ir-, in-, mis-

 06/11/2025
Để đảo ngược nghĩa của từ mà không cần sử dụng “not” hoặc “no” thì chúng ta có thể thêm tiền tố. Tiền tố phủ định thường được sử dụng gồm dis-, un-,im-, il-, ir-, in-, mis-... Tuy nhiên, sẽ có các nguyên tắc sử dụng tiền tố phủ định đúng.

Để đảo ngược nghĩa của từ mà không cần sử dụng “not” hoặc “no” thì chúng ta có thể thêm tiền tố. Tiền tố phủ định thường được sử dụng gồm dis-, un-,im-, il-, ir-, in-, mis-... Tuy nhiên, sẽ có các nguyên tắc sử dụng tiền tố phủ định đúng. Và nếu như bạn chưa nắm được kiến thức về tiền tố phủ định trong tiếng Anh thì hãy cùng Dream Sky tìm hiểu ngay nhé.

Tiền tố phủ định trong tiếng Anh là gì?

Tiền tố phủ định trong tiếng Anh là một phần của từ. Các tiền tố phủ định sẽ được thêm vào trước từ gốc với mục đích đảo lộn nghĩa của từ, tạo ra từ trái nghĩa hoặc phủ định nghĩa của từ.

Khi có sự xuất  hiện của tiền tố phủ định thì chúng ta sẽ cần cần dùng “not” hoặc “no”. Tiền tố phủ định cũng là một trong những kiến thức tiếng Anh siêu thú vị mà bạn nên nắm bắt để có thể giỏi tiếng Anh mỗi ngày.

Các tiền tố phủ định thường gặp trong tiếng Anh

Trong quá trình học từ vựng hay ngữ pháp tiếng Anh, nếu bạn thấy từ xuất hiện những tiền tố dis-, un-,im-, il-, ir-, in-, mis- thì đó chính là những tiền tố phủ định.

Dưới đây là danh sách các tiền tố phủ định thường gặp kèm nghĩa và ví dụ mà bạn có thể tham khảo:

Tiền tố

Ý nghĩa

Ví dụ

un-

không, trái với

unhappy (không vui), unkind

in-

không, trái ngược

incomplete (chưa hoàn thành), invisible (vô hình)

im-

không (trước m/b/p)

impossible (không thể), immature (chưa trưởng thành)

ir-

không (trước r)

irregular (bất quy tắc), irresponsible (vô trách nhiệm)

il-

không (trước l)

illegal (bất hợp pháp), illogical (phi logic)

dis-

không, ngược lại

disagree (không đồng ý), dislike (không thích)

non-

không

nonstop (không ngừng), nonsense (vô nghĩa)

a-

không, thiếu (ít dùng)

amoral (phi đạo đức), asymmetrical (bất đối xứng)

Cách sử dụng tiền tố trong tiếng Anh

Việc thêm tiền tố vào từ vựng sẽ giúp chúng ta đảo ngược nghĩa của từ hoặc phủ định nghĩa. Tuy nhiên, mỗi tiền tố sẽ có cách sử dụng khác nhau, có những nguyên tắc sử dụng tiền tố mà bạn cần ghi nhớ.

Với tiền tố phủ định dis-

  • Có thể đi với một từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm. 
  • Dùng với: Động từ và một số danh từ/tính từ.
  • Ý nghĩa: Không, làm cho mất đi, ngược lại.

Ví dụ:

  • agree → disagree (đồng ý → không đồng ý)
  • like → dislike (thích → không thích)
  • honest → dishonest (trung thực → không trung thực)

Với tiền tố phủ định un-

  • Dùng với: Tính từ và động từ phổ biến hoặc cũng có thể đi với các từ khác.
  • Ý nghĩa: Không, ngược lại, thiếu.

Ví dụ:

  • happy → unhappy (vui → không vui)
  • known → unknown (được biết → không được biết)
  • lock → unlock (khóa → mở khóa)

Với tiền tố phủ định im-

  • Dùng khi từ gốc bắt đầu bằng chữ cái m, b, p.
  • Ý nghĩa: Không.

Ví dụ:

  • possible → impossible (có thể → không thể)
  • mature → immature (trưởng thành → chưa trưởng thành)
  • patient → impatient (kiên nhẫn → thiếu kiên nhẫn)

Với tiền tố phủ định il-

  • Dùng khi từ gốc bắt đầu bằng l.
    Ý nghĩa: Không.

Ví dụ:

  • legal → illegal (hợp pháp → bất hợp pháp)
  • logical → illogical (hợp lý → phi lý)

Với tiền tố phủ định ir-

  • Dùng khi từ gốc bắt đầu bằng r.
  • Ý nghĩa: Không.

Ví dụ:

  • regular → irregular (đều đặn → không đều)
  • responsible → irresponsible (có trách nhiệm → vô trách nhiệm)

Với tiền tố phủ định in-

  • Dùng với: Tính từ (thường khi không rơi vào các quy tắc im-, il-, ir-). 
  • Ý nghĩa: Không.

Ví dụ:

  • complete → incomplete (hoàn thành → chưa hoàn thành)
  • visible → invisible (thấy được → không thấy được)

Với tiền tố phủ định mis-

  • Dùng với: Động từ (và một số danh từ).
  • Ý nghĩa: Sai, nhầm, không đúng.

Ví dụ:

  • understand → misunderstand (hiểu → hiểu lầm)
  • behave → misbehave (cư xử → cư xử sai)
  • lead → mislead (dẫn dắt → dẫn dắt sai)

Nguyên tắc thêm tiền tố phủ định trong tiếng Anh

Bạn cần ghi nhớ các tiền tố phủ định và cách sử dụng như vừa được chia sẻ. Tuyệt đối không được chọn bừa các tiền tố phủ định trong tiếng Anh. Bởi sẽ có những từ không có dạng phủ định bằng tiền tố. Ví dụ: good không thể chuyển thành ungood.

Ngoài ra, khi sử dụng tiền tố phủ định thường chúng ta sẽ không dùng kèm “no”, “not”. Trong một số trường hợp, người nói có thể dùng “not + từ phủ định” để nhấn mạnh hoặc làm rõ ý.

Ví dụ: He’s not irresponsible, he’s just a bit careless. (Không phải là vô trách nhiệm, chỉ là hơi bất cẩn thôi). Trường hợp này dùng để làm rõ ranh giới, chứ không phủ định hoàn toàn. 

Và cuối cùng là hãy học theo cụm từ thay vì học từng từ riêng lẻ giúp ghi nhớ tự nhiên hơn. 

Nếu bạn đang muốn học thêm các kiến thức thú vị về tiếng Anh, hãy chủ động liên hệ với Dream Sky để đăng ký các khoá học Anh ngữ chất lượng tại trung tâm nhé!
 

HỆ THỐNG ANH NGỮ QUỐC TẾ DREAM SKY là tổ chức giáo dục tiên phong đầu tiên trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam, được thành lập năm 2009. Trên hành trình hơn 16 năm xây dựng và phát triển, Dream Sky đã nỗ lực không ngừng nghỉ nâng cao chất lượng đào tạo, nhân rộng với 16 cơ sở trên đại bàn Hà Nội

Liên hệ:  




Bài viết tương tự
Copyright © 2024 DreamSky Edu All Rights Reserved. Designed by Vicogroup.vn

0389350100