Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Và trong khi học hay giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta vẫn thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (HTTD).
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Và trong khi học hay giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta vẫn thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (HTTD). Vậy cấu trúc câu của thì HTTD như thế nào, nhận biết thì này qua những dấu hiệu này? Hãy cùng thầy cô tại Dream Sky đi tìm hiểu nhé.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Được sử dụng khi nào?
Thì hiện tại tiếp diễn là một thì đơn giản trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì này rất hay được sử dụng trong khi học cũng như giao tiếp thực tế với tiếng Anh. Tuy nhiên, người mới học tiếng Anh thường chưa thể ngay lập tức nắm chắc kiến thức về HTTD dẫn đến sử dụng sai cách.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Hành động này vẫn đang tiếp diễn, chưa có kế hoạch kết thúc.
Ví dụ:
- I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà)
- She is cooking dinner right now. (Cô ấy đang nấu bữa tối ngay lúc này.)
- They are watching TV at the moment.(Họ đang xem TV vào lúc này.)
Nếu bạn chưa biết khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thì hay dựa theo gợi ý sau:
- Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói: She is talking on the phone now. (Cô ấy đang nói chuyện điện thoại.)
- Hành động xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại (không nhất thiết đúng lúc nói): I am reading a great book these days. (Dạo này tôi đang đọc một cuốn sách hay.)
- Diễn tả sự thay đổi, phát triển: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.)
- Kế hoạch tương lai đã có sự sắp xếp: We are meeting our teacher tomorrow. (Ngày mai chúng tôi sẽ gặp giáo viên.)

Cấu trúc câu chủ động trong thì hiện tại tiếp diễn
Tương tự như các thì tiếng Anh khác, thì hiện tại tiếp diễn sẽ có 3 dạng câu: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn. Người học bắt buộc phải nắm chắc các công thức câu của thời hiện tại tiếp diễn để hoàn thành bài tập tiếng Anh một cách chính xác hoặc thực hiện hội thoại tiếng Anh chuẩn xác.
Câu khẳng định thì HTTD
S + am/is/are + V-ing
- I am working now. (Tôi đang làm việc bây giờ.)
- They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá.)
- She is studying English at the moment. (Cô ấy đang học tiếng Anh ngay lúc này.)
Câu phủ định thì HTTD
S + am/is/are + not + V-ing
- I am not watching TV now. (Tôi không xem TV lúc này.)
- He is not driving at the moment. (Anh ấy không lái xe vào lúc này.)
- We are not doing our homework now. (Chúng tôi không làm bài tập bây giờ.)
Câu nghi vấn thì HTTD
Am/Is/Are + S + V-ing?
- Are you listening to me? (Bạn đang lắng nghe tôi chứ?)
- Is she cooking dinner now? (Cô ấy đang nấu bữa tối phải không?)
- Are they studying at the moment? (Họ đang học phải không?)
Từ một câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta có thể dựa vào các công thức được cho để chuyển về các câu nghi vấn và câu phủ định.
Ví dụ: ➡️ They are playing football. ➡️ They are not playing football. ➡️ Are they playing football?
Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn
Mẫu câu khẳng định
S + am/is/are + being + V(p.p) + (by O)
- The door is being painted by my father. (Cánh cửa đang được sơn bởi bố tôi.)
- The homework is being done by the students. (Bài tập đang được làm bởi các học sinh.)
Mẫu câu phủ định
S + am/is/are + not + being + V(p.p) + (by O)
- The car is not being washed by him. (Chiếc xe không đang được rửa bởi anh ấy.)
- The house is not being built by the workers. (Ngôi nhà không đang được xây bởi công nhân.)
Mẫu câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + being + V(p.p) + (by O)?
- Is the room being cleaned by them? (Căn phòng đang được dọn bởi họ à?)
- Is the problem being solved by the team? (Vấn đề đang được giải quyết bởi nhóm phải không?)

Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?
Không khó để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Trước hết bạn cần xác định nội dung câu và dựa vào những yếu tố sau để xác định chính xác thì.
Trạng từ xuất hiện trong câu
Thì hiện tại tiếp diễn sẽ có sự xuất hiện của các trạng từ và đó là trạng từ chỉ thời gian. Bao gồm:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)
Các động từ ngắn gây sự chú ý trong câu
Trong thời hiện tại tiếp diễn có thể có thêm các động từ ngắn đề gây sự chú ý. Ví dụ:
- Look!: Nhìn kìa!
- Listen!: Hãy nghe này!
- Keep silent!: Hãy im lặng!
- Watch out! = Look out!: (Coi chừng).
Nguyên tắc thêm “ing” cho động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Trong thì hiện tại tiếp diễn, các động từ sẽ được thêm “ing” vào đuôi. Sau đâu sẽ là quy tắc thêm “ing” với động từ trong thì HTTD mà bạn cần ghi nhớ để vận dụng tốt:
|
Quy tắc
|
Giải thích
|
Ví dụ
|
|
Thêm “-ing” trực tiếp
|
Áp dụng cho hầu hết động từ
|
play → playing
open → opening
cook → cooking
|
|
Động từ tận cùng bằng “e” → bỏ “e” + ing
|
Bỏ “e” khi thêm “ing”
|
write → writing
drive → driving
make → making
|
|
Động từ kết thúc bằng “ee” → giữ nguyên + ing
|
Không bỏ “e”
|
see → seeing
agree → agreeing
|
|
Động từ một âm tiết kết thúc bằng: phụ âm + nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối + ing
|
Với các động từ 1 âm tiết
|
run → running
sit → sitting
swim → swimming
|
|
Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối → gấp đôi phụ âm cuối + ing
|
Trọng âm cuối → double consonant
|
begin → beginning
prefer → preferring
|
|
Động từ tận cùng bằng “ie” → đổi “ie” thành “y” + ing
|
Chuyển “ie” → “y”
|
die → dying
lie → lying
tie → tying
|
|
Động từ kết thúc bằng “y” → giữ nguyên + ing
|
Không thay đổi “y”
|
play → playing
study → studying
|
Sẽ có một số các trường hợp động từ nằm trong nhóm ngoại lệ (không thêm “ing”) Nó thuộc nhóm động từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.
- Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel, look (nhìn như trông có vẻ), sound (nghe có vẻ)...
- Nhóm chỉ trạng thái: seem, appear, fit, mean, belong, contain, weigh, cost, include, consist, exist…
- Nhóm sở hữu: have (khi nghĩa sở hữu), own, possess, belong to, include, consist of, owe…
- Nhóm sở thích/ cảm xúc: like, love, hate, want, need, prefer, dislike, wish, care, appreciate, envy, mind, hope, regret…
- Nhóm từ về sự nhận thức: know, believe, think, understand, realize, recognize, doubt, imagine, remember, forget…
Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn sẽ có trong các khoá học Anh ngữ của Dream Sky. Nếu bạn quan tâm đến việc học tiếng Anh, hãy đăng ký ngay để có sự đồng hành của thầy cô nhé.
