Sở hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa người/vật này với người/vật khác. Đây là nội dung học quen thuộc nhưng người học lại dễ bị nhầm lẫn với dạng rút gọn của động từ is hoặc was. Trong bài học hôm nay, Dream Sky sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về sở hữu cách trong tiếng Anh và cách sử dụng đúng. Cùng theo dõi nhé.
Sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive case) là một cấu trúc ngữ pháp dùng để biểu thị quyền sở hữu, mối quan hệ, hoặc sự liên kết giữa hai hay nhiều đối tượng. Đây là một trong những dạng cấu trúc cơ bản nhưng rất quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp cũng như học thuật.
Trong tiếng Anh, sở hữu cách thường được tạo bằng cách thêm ’s vào danh từ không kết thúc bằng “s” hoặc “es”.
Ví dụ về sở hữu cách trong tiếng Anh:
Mặc dù quy tắc này khá phổ biến và dễ áp dụng, nhưng ’s đôi khi có thể gây nhầm lẫn vì hình thức này trùng với dạng rút gọn của động từ “to be” (is) hoặc “has”, khiến người học dễ hiểu sai ngữ cảnh.
Để tránh nhầm lẫn khi học, người học cần biết nhận biết và phân biệt sở hữu cách với các dạng viết tắt để có thể sử dụng đúng ngữ cảnh và tránh gây hiểu lầm.

Công thức chung: Chủ sở hữu + ’s + vật/ người thuộc quyền sở hữu
Sở hữu cách chỉ sự sở hữu sẽ được dùng để nói một vật thuộc về ai hoặc cái gì. Đây là dạng sở hữu mà các bạn học sinh lớp nhỏ thường gặp nhất khi học tiếng Anh.
Ví dụ minh hoạ:
Dùng để chỉ quan hệ gia đình, bạn bè hoặc mối quan hệ giữa người – người, người – vật. Dạng sử hữu cách này có vẻ phức tạp hơn nhưng khi để ý thì chúng ta cũng sẽ có thể phân biệt dễ dàng.
Ví dụ minh hoạ:
Sở hữu cách thường được tạo bằng cách thêm ’s vào danh từ không kết thúc bằng “s” hoặc “es”. Và sau đây sẽ là hướng dẫn viết sở hữu cách thường được sử dụng nhất khi học tiếng Anh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tiếng Anh, ngoài việc thành lập sở hữu cách chúng ta còn có thể sử dụng nhiều cách để nói về quyền sở hữu của ai đó với thứ gì đó. Sau đây là một số gợi ý thay thế sở hữu cách mà bạn có thể xem xét và sử dụng:
Giới từ of được dùng để thể hiện mối quan hệ sở hữu, đặc biệt trong các trường hợp trang trọng, mô tả vật – vật, hoặc khi danh từ sở hữu dài/khó dùng với ’s.
Công thức: of + danh từ (hoặc cụm danh từ: of + noun phrase)
Không dùng “of” cho các trường hợp sở hữu mang tính gắn bó chặt chẽ, tự nhiên, hoặc thể hiện quan hệ gần gũi giữa: Con người, động vật, quốc gia, tổ chức, các mối quan hệ gia đình, xã hội

Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho một danh từ đã được nhắc đến trước đó, và không đi kèm danh từ phía sau. Chúng giúp tránh lặp từ và làm câu trở nên tự nhiên hơn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ. Khác với đại từ sở hữu, tính từ sở hữu luôn đi kèm danh từ phía sau.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Whose là một đại từ để hỏi được dùng để hỏi về quyền sở hữu hoặc mối quan hệ giữa một vật hoặc người với chủ sở hữu: Hỏi ai là chủ sở hữu của một vật hoặc dùng trong câu gián tiếp để nói về sự sở hữu.
Whose + danh từ + động từ?
Ví dụ:
Hãy ghi nhớ các kiến thức về sở hữu cách được Dream Sky chia sẻ để cùng nhau học tiếng Anh tiến bộ mỗi ngày nhé!
