Động từ (Verb) trong tiếng Anh là những từ chỉ hành động/ trạng thái của con người, sự vật hay sự việc. Động từ là thành phần quan trọng để cấu thành nên câu giao tiếp hoàn chỉnh. Cùng Dream Sky tìm hiểu về các loại động từ trong tiếng Anh, vị trí của động từ các cách sử dụng đúng nhằm truyền tải thông điệp chính xác nhất.
Trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của người, sự vật, sự việc. Động từ giúp cấu tạo lên câu giao tiếp hoàn chính, làm cho việc truyền tải thông điệp thuận tiện và chính xác hơn. Và trong cấu trúc câu tiếng Anh, động từ được viết tắt là (Verb hay V).
Một số ví dụ thường gặp về động từ tiếng Anh: eat, like, go, play…
Động từ trong tiếng Anh có thể phân chia với 5 dạng sau:
Sau đây là phân loại, so các loại động từ trong tiếng Anh kèm ví dụ để người học dễ hình dung và ghi nhớ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đây là cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản nhất. Động từ sẽ đứng ngay sau chủ ngữ và đóng vai trò là vị ngữ của câu. Nếu khuyết động từ thì câu giao tiếp sẽ không có nghĩa. Cấu trúc câu này chính là câu khẳng định.
Ví dụ:
Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) diễn tả mức độ thường xuyên. Trong những câu có trạng từ chỉ tần suất, động từ sẽ đứng liền sau trạng từ chỉ tần suất.
Cấu trúc câu: S + Adv of frequency + V (thường) + …
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng:
Ví dụ:
Tân ngữ (Object) là người hoặc vật chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của hành động do chủ ngữ thực hiện. Do đó, động từ có thể đứng trước danh từ (noun), đại từ (pronoun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
Cấu trúc câu: S + V + O
Ví dụ:
Động từ khi này sẽ giữ vai trò là động từ nối của câu. Kết nối chủ ngữ với tính từ (bổ ngữ) để mô tả trạng thái, cảm xúc, đặc điểm của chủ ngữ. Không diễn tả hành động mà thể hiện trạng thái.
Một số các động từ sẽ cần đi kèm tính từ thường gặp nhất gồm: be, become, tired, seem, look, feel, appear, remain…
Cấu trúc câu: S + Linking Verb + Adj
Ví dụ:
Khác với tiếng Việt, động từ tiếng Anh sẽ được sử dụng theo ngữ cảnh. Ở mỗi thì của câu chúng ta sẽ có cách chia động từ phù hợp. Thường động từ sẽ được thêm hậu tố “s” “es” hoặc “ed” hay “ing”.
Sau đây là hướng dẫn cách chia động từ tiếng Anh có kèm ví dụ đơn giản theo các thì của câu:
Cấu trúc: S + V (nguyên thể hoặc thêm -s/-es với ngôi thứ 3 số ít) + O
Ví dụ:
Cấu trúc: am/is/are + động từ thêm -ing
Ví dụ:
Cấu trúc: S + V-ed hoặc dạng quá khứ bất quy tắc + O
Ví dụ:
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O
Ví dụ:
Cấu trúc: have/has + động từ ở dạng quá khứ phân từ (past participle)
Ví dụ:
Cấu trúc: S + had + V (past participle) + O
Ví dụ:
Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh kèm dạng quá khứ và nghĩa tiếng Việt:
Trong tiếng Anh, chúng ta cũng có thể chia động từ thành các dạng nội động từ và ngoại động từ. Vậy nội và ngoại đồng từ có gì khác nhau? Hãy cùng tiếp tục tìm hiểu nhé.
Nội động từ: Là động từ chỉ hành động hoặc trạng thái phát ra từ chủ thể mà không tác động lên đối tượng khác. Vì vậy, nội động từ không cần tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
Ngoại động từ: Là động từ kết hợp với một hoặc nhiều tân ngữ để hoàn chỉnh ý nghĩa của câu. Câu có ngoại động từ thường có thể chuyển sang thể bị động (Passive voice).
Ví dụ:
She reads a book. (Cô ấy đọc một cuốn sách.)
— A book is read by her. (Một cuốn sách được cô ấy đọc.)
They build houses. (Họ xây nhà.)
— Houses are built by them. (Những ngôi nhà được họ xây.)
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về động từ trong tiếng Anh. Nội dung này sẽ có trong khoa học tiếng Anh trẻ em tại trung tâm Anh ngữ Dream Sky. Nếu ba mẹ quan tâm đến các khoá học Anh ngữ trẻ em chất lượng cao, hãy liên hệ với thầy cô để đặt hẹn test đánh giá trình độ năng lực và nhận tư vấn lộ trình bài bản nhất nhé. Trân trọng!