Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

 29/09/2025
Cùng là danh từ (chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng) nhưng trong tiếng Anh sẽ có hai dạng khác nhau là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Trong tiếng Anh sẽ có hai loại danh từ mà không phải ai cũng biết hoặc hiểu rõ. Đó chính là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Vậy hai loại danh từ này có gì giống và khác nhau? Hãy cùng Dream Sky thì hiểu bạn nhé.

Khái niệm về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cùng là danh từ (chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng) nhưng trong tiếng Anh sẽ có hai dạng khác nhau là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

  • Danh từ đếm được: Là những từ chỉ người, sự vật, sự việc hay hiện tượng có thể cân, đong, đo đếm một cách cụ thể. Danh từ đếm được tồn tại ở cả hai dạng số ít và số nhiều.
  • Danh từ không đếm được: Là những danh từ có ý nghĩa trừu tượng, không thể tính toán bằng số lượng cụ thể. Và các danh từ không đếm được này sẽ tồn tại ở dạng số nhiều.

Nói đến đây chắc có người vẫn chưa có được hình dung cụ thể. Vậy thì ngay bây giờ hãy cùng Dream Sky tìm hiểu kỹ hơn về danh từ đếm được và không đếm được cũng như cách sử dụng và chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều nhé.

Danh từ đếm được

Một vài ví dụ để bạn dễ hình dung về danh từ đếm được:

  • a book (một cuốn sách), two books (hai cuốn sách)
  • an apple (một quả táo), five apples (năm quả táo)
  • a car (một chiếc ô tô), three cars (ba chiếc ô tô)
  • a student (một học sinh), many students (nhiều học sinh)

Danh từ đếm được thường sẽ có mạo từ “a” hoặc “an” đứng trước với số ít. khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ có thêm hậu tố “s” hoặc “es” ở sau danh từ.

Các nhóm danh từ đếm được được sử dụng phổ biến gồm:

Chỉ người (People)

  • student -> học sinh
  • doctor -> bác sĩ
  • friend -> bạn bè
  • teacher -> giáo viên
  • worker -> công nhân
  • lawyer -> luật sư
  • artist -> nghệ sĩ
  • engineer -> kỹ sư
  • nurse -> y tá
  • manager -> quản lý

Chỉ đồ vật (Objects)

  • pen -> cây bút
  • book -> quyển sách
  • chair -> cái ghế
  • table -> cái bàn
  • phone -> điện thoại
  • computer -> máy tính
  • bottle -> cái chai
  • bag -> cái túi
  • car -> xe ô tô
  • key -> chìa khóa

Chỉ động vật (Animals)

  • cat -> con mèo
  • dog -> con chó
  • bird -> con chim
  • horse -> con ngựa
  • rabbit -> con thỏ
  • fish -> con cá
  • cow -> con bò
  • sheep -> con cừu
  • tiger -> con hổ
  • elephant -> con voi

Chỉ khái niệm có thể định lượng (Countable Concepts)

  • idea -> ý tưởng
  • choice -> sự lựa chọn
  • problem -> vấn đề
  • plan -> kế hoạch
  • question -> câu hỏi
  • solution -> giải pháp
  • reason -> lý do
  • fact -> sự thật
  • option -> phương án
  • example -> ví dụ

Cách chuyển đổi danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều

Tất cả các danh từ đếm được đều có thể chuyển từ số ít sang số nhiều bằng cách thêm hậu tố “-s” hoặc “-es. Tuy nhiên, việc chuyển đổi này sẽ cần tuân thủ quy tắc. Sau đây sẽ những điều người học cần ghi nhớ để có thể chuyển đổi danh từ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

  • Đa số các danh từ sẽ chỉ thêm  “-s” để tạo danh từ số nhiều.
  • Thêm “-es” với danh từ kết thúc bằng -s, -sh, -ch, -x, -o.
  • Đổi -y thành -ies khi trước -y là phụ âm.
  • Đổi -f hoặc -fe thành -ves: 

Danh từ đếm được bất quy tắc

Hiểu đơn giản thì đây là những danh từ mà khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không thêm hậu tố “-s” hoặc “-es”. Với các danh từ này, người học sẽ cần học thuộc để có thể sử dụng khi cần.

  • man -> men -> người đàn ông
  • woman -> women -> người đàn bà
  • child -> children -> đứa trẻ
  • foot -> feet -> bàn chân
  • tooth -> teeth -> cái răng
  • mouse -> mice -> con chuột
  • goose -> geese -> con ngỗng
  • person -> people -> con người
  • leaf -> leaves -> chiếc lá
  • knife -> knives -> con dao

Danh từ không đếm được

Là danh từ chỉ những vật chất, khái niệm, chất liệu hoặc hiện tượng… không thể đếm được bằng con số chính xác. Danh từ này thường chỉ ở dạng số ít, không có dạng số nhiều (không thêm -s/-es) và cũng không dùng kèm với mạo từ a/an do không thể đếm được từng đơn vị riêng biệt.

Thay vào đó, danh từ không đếm được thường dùng với các từ lượng như some, much, a lot of, a little, a piece of... để chỉ số lượng theo hình thức ước lượng. Với tiếng Anh, danh từ không đếm được cũng có sự đa dạng, được phân loại theo nhóm cụ thể.

Các nhóm danh từ không đếm được phổ biến

Danh từ không đếm được chỉ chất liệu/ vật liệu, nguyên liệu

  • water -> nước
  • air -> không khí
  • rice -> gạo
  • sugar -> đường
  • oil -> dầu
  • wood -> gỗ
  • metal -> kim loại
  • cotton -> bông
  • glass -> thủy tinh
  • sand -> cát

Hiện tượng, trạng thái, cảm xúc (Phenomena, States, Emotions)

  • weather -> thời tiết
  • happiness -> hạnh phúc
  • sadness -> sự buồn bã
  • anger -> sự tức giận
  • love -> tình yêu
  • fear -> sự sợ hãi
  • energy -> năng lượng
  • noise -> tiếng ồn
  • sunlight -> ánh nắng
  • time -> thời gian
  • thunder -> sấm
  • snow -> tuyết
  • fog -> sương mù
  • light -> ánh sáng
  • rain -> mưa

Khái niệm trừu tượng (Abstract Concepts)

  • information -> thông tin
  • advice -> lời khuyên
  • knowledge -> kiến thức
  • education -> giáo dục
  • progress -> sự tiến bộ
  • research -> nghiên cứu
  • courage -> sự can đảm
  • freedom -> tự do
  • success -> thành công
  • patience -> sự kiên nhẫn

Các nhóm đồ vật chung (Collective or Mass Nouns)

  • furniture -> đồ đạc
  • equipment -> thiết bị
  • luggage -> hành lý
  • traffic -> giao thông
  • software -> phần mềm
  • jewelry -> đồ trang sức
  • bread -> bánh mì
  • meat -> thịt
  • clothing -> quần áo
  • money -> tiền

Danh từ đếm được chỉ tiền bạc (Countable nouns related to Money)

  • dollar -> đô la
  • euro -> euro (đơn vị tiền châu Âu)
  • pound -> bảng Anh
  • yen -> yên Nhật
  • cent -> xu
  • coin -> đồng xu
  • bill -> tờ tiền (giấy bạc)
  • check / cheque -> séc
  • credit -> tín dụng (một đơn vị tín dụng hoặc khoản vay)
  • note -> tờ tiền (giấy bạc)

Danh từ tập hợp, tổng thể (Collective / Mass Nouns)

  • furniture -> đồ nội thất
  • luggage -> hành lý
  • equipment -> thiết bị
  • clothing -> quần áo
  • traffic -> giao thông
  • jewelry -> trang sức

Danh từ không đếm được chỉ Lĩnh vực, Môn học

  • mathematics -> toán học
  • physics -> vật lý học
  • chemistry -> hóa học
  • biology -> sinh học
  • history -> lịch sử
  • literature -> văn học
  • economics -> kinh tế học
  • philosophy -> triết học
  • psychology -> tâm lý học
  • geography -> địa lý

Nguyên tắc sử dụng đồng từ không đếm được

Với động từ không đếm được, chúng ta sẽ có một số các nguyên tắc sử dụng để tránh sai sót về ngữ pháp và cách diễn đạt.

Nguyên tắc 1: Danh từ không đếm được không bao giờ đi kèm mạo từ a/ an và sẽ dùng với dạng số ít. 

Ví dụ: 

  • I need water. (Tôi cần nước.)
  • She gave me some advice. (Cô ấy đã cho tôi một vài lời khuyên.)
  • There is milk in the fridge. (Có sữa trong tủ lạnh.)

Nguyên tắc 2: Nhiều danh từ không đếm được khi được đặt trong bao bì, vật chứa hoặc đơn vị đo lường cụ thể thì sẽ trở thành danh từ đếm được (cụm danh từ đếm được).

Ví dụ:

  • water (nước) —  a bottle of water (một chai nước) — two glasses of water (hai ly nước)
  • rice (gạo) —  a bag of rice (một bao gạo) — three cups of rice (ba chén gạo)
  • milk (sữa) — a carton of milk (một hộp sữa) — two liters of milk (hai lít sữa)

Nguyên tắc 3: Danh từ không đếm được đôi khi có thể được dùng như danh từ đếm được khi nói đến các loại (types) hay dạng khác nhau (varieties) của cùng một chất liệu, khái niệm hoặc hiện tượng.

Ví dụ: 

  • Cheese (pho mát – không đếm được).

 —   Cheese is high in fat. (Pho mát nhiều chất béo.).

 —   This shop sells a variety of cheeses.

  •  Wood (gỗ – không đếm được).

 —   The table is made of wood. (Cái bàn được làm từ gỗ).

 —   There are several woods used in furniture making. (Có nhiều loại gỗ được dùng trong việc làm đồ nội thất.).

Nguyên tắc 4: Danh từ không đếm được thường đi cùng với các lượng từ do Vì không thể đếm theo số lượng 1, 2, 3... Bởi thế, chúng ta dùng các lượng từ phù hợp để chỉ một phần, một số lượng, hay mức độ của danh từ không đếm được.

  • much (nhiều) —  We don’t have much time.
  • a little (một ít/ đủ dùng) —   She added a little sugar to her coffee.
  • little (rất ít/gần như không) —  There is little hope left.
  • a bit of (một chút) —   He needs a bit of help.
  • an amount of (một lượng) —  They used an amount of salt.
  • some (một ít/một vài) — I need some water.
  • any (bất kỳ/có… không?) —  Is there any milk left?
  • a lot of / lots of (nhiều) —  They drank a lot of juice.
  • plenty of (nhiều, dư dả) —  We still have plenty of time.
  • enough (đủ) —  Do you have enough information?
  • no (không có) —  There is no sugar in the jar.
  • most (phần lớn) —  Most furniture is expensive.
  • all (tất cả) —  All the water has evaporated…

Đừng quên theo dõi Dream Sky để cùng nhau vui học tiếng Anh bạn nhé!

HỆ THỐNG ANH NGỮ QUỐC TẾ DREAM SKY là tổ chức giáo dục tiên phong đầu tiên trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam, được thành lập năm 2009. Trên hành trình hơn 16 năm xây dựng và phát triển, Dream Sky đã nỗ lực không ngừng nghỉ nâng cao chất lượng đào tạo, nhân rộng với 16 cơ sở trên đại bàn Hà Nội

Liên hệ:  




Bài viết tương tự
Copyright © 2024 DreamSky Edu All Rights Reserved. Designed by Vicogroup.vn

0389350100