Cách sử dụng từ để hỏi “Where”

 16/12/2025
Where là một từ để hỏi thường được sử dụng trong tiếng Anh. Where có nghĩa là “ở đâu” nên sẽ xuất hiện trong các câu hỏi về vị trí, địa điểm. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng where trong nhiều các câu hỏi liên quan.

Ngay sau đây sẽ là cách sử dụng từ để hỏi Where đơn giản và dễ hiểu nhất, hãy cùng đọc, ghi nhớ và sử dụng đúng nhé.

Where là gì?

Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ có 6 từ để hỏi (5W+1H). Bao gồm: 

  • Who – Ai?: Dùng để hỏi về người. (Who is she? – Cô ấy là ai?)
  • What – Cái gì?: Dùng để hỏi thông tin về sự vật, sự việc. (What is this? – Đây là cái gì?)
  • Where – Ở đâu?: Dùng để hỏi về vị trí, nơi chốn. (Where is your bag? – Cặp của con ở đâu?)
  • When – Khi nào?: Dùng để hỏi về thời gian. (When is your birthday? – Sinh nhật của con khi nào?)
  • Why – Tại sao?: Dùng để hỏi nguyên nhân, lý do. (Why are you sad? – Tại sao con buồn?)
  • How – Như thế nào?: /Làm sao? Dùng để hỏi cách thức, trạng thái. (How are you? – Con cảm thấy thế nào?)

Trong đó, từ để hỏi WHERE = Ở ĐÂU. Đây là từ để hỏi về vị trí, địa điểm của người, sự vật. Nhưng đôi khi, where cũng được sử dụng làm một một liên từ và giới thiệu các mệnh đề quan hệ trong câu trần thuật.

Cách sử dụng từ để hỏi Where

Với từ để hỏi where, chúng ta có thể sử dụng với nhiều cấu trúc câu hỏi khác nhau. Do where là từ để hỏi về vị trí, địa điểm nên mọi câu trả lời cho where sẽ có sử dụng giới từ chỉ nơi chốn (in, on, at, from, by, between…)

Ngay sau đây Dream Sky sẽ tổng hợp lại 5 mẫu câu hỏi - câu trả lời có sử dụng từ để hỏi where cùng ví dụ cụ thể để các bạn nhỏ có thể học theo và làm bài tập tiếng Anh một cách chuẩn xác.

Cách 1: Where dùng để hỏi về vị trí đồ vật

Khi bạn muốn hỏi một vật đang ở đâu thì sẽ dùng câu hỏi có từ để hỏi là where. Lúc này, câu sẽ có động từ to be (is/ are).

  • Công thức câu:  Where + to be + S?

Ví dụ minh hoạ:

  • Where is the pencil? → The pencil is in the box. (Trong hộp)
  • Where are the shoes? → The shoes are under the bed. (Dưới giường)
  • Where is the toy? → The toy is behind the door. (Sau cánh cửa)

Cách 2: Where dùng để hỏi về vị trí/địa điểm nói chung

Khi muốn hỏi nơi ai đó sống, làm việc, học tập, hoặc nơi diễn ra một hành động thì ta cũng sẽ dùng từ để hỏi where. Lúc này, câu hỏi sẽ hướng đến vị trí/ địa điểm chung, địa điểm gắn với một hành động thường xuyên hoặc một thông tin cố định. Where lúc này sẽ đi cùng với trợ động từ (do/does)

  • Cấu trúc câu hỏi: Where + trợ động từ (do/does) + S + V?

Ví dụ minh hoạ:

  • Where do you live? – I live in Hanoi.
  • Where does she work? → She works at a hospital.
  • Where does he come from? → He comes from Japan.

Cách 3: Where hỏi vị trí trong hiện tại

Mặc dù cấu trúc giống cách 2, nhưng “Where” cũng sẽ được dùng để hỏi một sự thật đang đúng ở hiện tại. Ví dụ như ai đó đang sống ở đâu, làm việc ở đâu, đang học ở đâu trong thời điểm hiện tại (một thông tin hiện tại nhưng mang tính ổn định).

Cấu trúc câu hỏi: Where + do/does + S + V? (HTĐ)

Ví dụ minh hoạ: 

  • Where does she live? – She lives in Paris.
  • Where do you work? → I work at a school.
  • Where does he study?→ He studies at a university.

Cách 4: Where dùng để hỏi về vị trí trong quá khứ hoặc tương lai đơn

Khi muốn hỏi vị trí của ai/cái gì trong quá khứ hoặc vị trí trong tương lai chúng ta vẫn sẽ dùng where trong câu hỏi. Tuy nhiên, câu hỏi này sẽ có thêm did (dùng cho quá khứ đơn) hoặc will (dùng cho tương lai đơn).

Cấu trúc câu hỏi: Where + did/will + S + V?

Ví dụ minh hoạ:

  • Where will you be this weekend? – I will be in Saigon.
  • Where did you go yesterday? I went to the park.
  • Where did he put the keys? → He put the keys on the table.

Cách 5: Where vị trí trong thì hiện tại hoàn thành

Khi muốn hỏi vị trí mà ai đó đã từng ở hoặc đi qua trước thời điểm hiện tại ta cũng áp dụng câu hỏi có where có thêm has/ have. Đây là thì hiện tại hoàn thành, dùng để nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc hành động đã xảy ra nhưng còn liên quan đến hiện tại.

Công thức câu hỏi: Where + have/has + S + been?

Ví dụ minh hoạ: 

  • Where have they been all day? → They have been at the library.
  • Where has she been recently? → She has been at her friend’s house.

Cách sử dụng khác của Where

Ngoài đóng vai trò là từ để hỏi, đứng ở đầu câu thì where cũng có thể đảm nhiệm vai trò khác và đứng ở vị trí khác trong câu bạn nhé. Cụ thể như sau:

Where dùng trong câu tường thuật (câu mô tả)

Where có thể đứng giữa câu hoặc sau động từ, dùng để chỉ vị trí/địa điểm của một hành động hoặc vật. Dù có sự xuất hiện của where nhưng đây không phải câu hỏi trực tiếp đứng đầu câu nữa, mà là câu gián tiếp/ câu tường thuật.

Ví dụ minh hoạ where trong câu tường thuật:

  • Show me where the keys are. (Chỉ cho tôi biết chìa khóa ở đâu.)
  • Tell me where you live. (Hãy nói cho tôi biết bạn sống ở đâu.)

Where là liên từ, nối mệnh đề chỉ nơi trốn

Khi dùng như liên từ, where nối 2 mệnh đề, chỉ nơi chốn xảy ra hành động. Không còn mang nghĩa “ở đâu” để hỏi, mà dùng để mô tả nơi chốn của người/ sự vật được nhắc đến trong hội thoại. 

Ví dụ minh hoạ:

  • I visited the park, where I met my friends.  (Tôi đã đến công viên, nơi tôi gặp bạn bè.)
  • This is the house where I grew up.  (Đây là ngôi nhà mà tôi lớn lên.)

Where có mặt trong các cụm từ cố định

Thường sẽ là các thành ngữ hay các cụm từ đã có sự cố định về nghĩa. Cái này bạn sẽ cần học thuộc để có thể mang ra sử dụng khi cần.

Ví dụ: 

  • Anywhere/Somewhere/Nowhere + where → “ở đâu đó / không ở đâu cả”
  • From where → “từ nơi mà”
  • To where → “đến nơi mà”

Đơn giản phải không nào. Nếu bạn chưa hiểu rõ về cách dùng từ để hỏi where thì hay đọc bài viết nhiều lần, note lại mẫu câu thường gặp và áp dụng làm bài tập chuẩn xác nhất nhé. Trân trọng!

HỆ THỐNG ANH NGỮ QUỐC TẾ DREAM SKY là tổ chức giáo dục tiên phong đầu tiên trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam, được thành lập năm 2009. Trên hành trình hơn 16 năm xây dựng và phát triển, Dream Sky đã nỗ lực không ngừng nghỉ nâng cao chất lượng đào tạo, nhân rộng với 16 cơ sở trên đại bàn Hà Nội

Liên hệ:  




Bài viết tương tự
Copyright © 2024 DreamSky Edu All Rights Reserved. Designed by Vicogroup.vn

0389350100